Prunus armeniaca seed
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hạt giống Prunus armeniaca là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Sulisobenzone được FDA cũng như Bộ Y tế Canada chấp thuận và phê duyệt với nồng độ 10% với vai trò bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV (UVA và UVB) từ ánh nắng mặt trời.
Sulisobenzone là gì?
Sulisobenzone (Benzophenone-4) thuộc nhóm benzophenones, ứng dụng dược phẩm và công nghiệp. Benzophenon có thể được tìm thấy trong trái cây như nho. Benzophenon được sử dụng làm chất quang hợp, chất tăng hương thơm, chất đóng rắn bằng tia cực tím, làm thành phần hương liệu; chúng cũng được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu, hóa chất nông nghiệp, dược phẩm và làm chất phụ gia cho chất dẻo, chất phủ và chất kết dính.
Benzophenon có thể được sử dụng để làm chậm quá trình phân hủy quang học hoặc kéo dài thời hạn sử dụng trong đồ vệ sinh cá nhân và chất phủ bề mặt nhựa.
Điều chế sản xuất Sulisobenzone
Hiện chưa có báo cáo về quy trình điều chế sản xuất sulisobenzone.
Sulisobenzone hay còn có tên gọi khác là benzophenone-4, 2-hydroxy-4-methoxybenzophenone-5-sulfonic acid, 5-benzoyl-4-hydroxy-2-methoxybenzene sulfonic acid.
Cơ chế hoạt động
Kem chống nắng chứa benzophenone, dùng tại chỗ, bảo vệ da khỏi tác hại của tia cực tím bằng cách hấp thụ hóa học năng lượng ánh sáng (photon). Khi điều này xảy ra, phân tử benzophenone được kích hoạt đến mức năng lượng cao hơn. Khi phân tử bị kích thích trở lại trạng thái cơ bản, năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt năng. Nhóm hydroxyl ở vị trí ortho so với nhóm cacbonyl được cho là một yêu cầu cấu trúc cho sự hấp thụ tia UV của các benzophenones. Sự sắp xếp cấu trúc này cũng góp phần vào sự ổn định điện tử của phân tử. Benzophenones hấp thụ năng lượng trong toàn bộ dải tia cực tím.
Chất chuyển hóa chính của sulisobenzone này được bài tiết qua nước tiểu kết hợp với axid glucuronic. Không có p-hydroxybenzohydrol được phát hiện trong nước tiểu hoặc phân khi nghiên cứu về dược động học ở chuột.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapagliflozin
Loại thuốc
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose ở ống thận (SGLT2).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén dapagliflozin - 5 mg, 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ saxagliptin - 5 mg/ 10 mg.
Viên nén phối hợp dapagliflozin/ metformin - 5 mg/ 500 mg, 5 mg/ 850 mg, 5 mg/ 1000 mg, 10 mg/ 500 mg, 10 mg/ 1000 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylpropion hydrochloride.
Loại thuốc
Dẫn xuất của amphetamine, thuốc giảm cảm giác thèm ăn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài 75 mg.
Sản phẩm liên quan